danh sách bài viết

[1 PHÚT THÔI] Thành ngữ bắt đầu bằng "bring", "call" và "come"

aworldinatree
Vote: 8

Bring up

Mang nghĩa đề cập đến điều gì đó, thành ngữ này có thể đứng liền nhau hoặc xen một tân ngữ ở giữa.

Meant to refer to something, this idiom can be juxtaposed or interspersed with an object in the middle.

Mark bị ốm và phải bỏ lỡ bữa tiệc, vậy nên xin đừng đề cập đến chuyện này, tôi không muốn cậu ấy cảm thấy tồi tệ vì đã bỏ lỡ nó.

Bring on

Thành ngữ này để chỉ việc gây ra điều gì, thường là tiêu cực. Ngoài cách viết liền nhau, hai từ của thành ngữ này đôi lúc cũng bị xen giữa bởi một từ để chỉ việc đang xảy ra.

This idiom refers to causing something, usually negative. In addition to the way they are written together, the two words of this idiom are sometimes interspersed with a word to indicate what is happening.

Bệnh ung thư phổi của anh ấy do hút thuốc nhiều năm.

Bring it on

Đây là thành ngữ thể hiện thái độ tích cực, nghĩa là tự tin và chấp nhận thử thách.

This is an to the current active mode, mean is the character and accept test.

Đua với tớ không? Được đấy, tớ có thể đánh bại cậu!

Call on

Khi dùng thành ngữ này, bạn muốn nhắc đến việc mình đến thăm ai, hoặc sử dụng kiến thức của người khác, về việc nào đó.

When you use this idiom, you mean that you are visiting someone, or using someone else's knowledge, about something.

Tớ sẽ qua thăm cậu tối nay để xem cậu thế nào.

Tôi có thể nhờ các giáo sư hàng đầu của trường đại học để trả lời các câu hỏi của cậu.

Call off

Nếu muốn huỷ bỏ một sự kiện, hoạt động nào đó, bạn dùng "call off".

If you want to cancel an event or activity, use "call off".

Buổi picnic bị huỷ vì trời mưa.

Come up (with something)

Thành ngữ này nghĩa là suy nghĩ về một ý tưởng nào đó.

This idiom means to think about an idea.

Tôi nảy ra ý tưởng này cho một chương trình truyền hình, nói về một người phụ nữ sống cùng người bạn thân nhất và con gái cô ấy.

Come up

Bạn dùng thành ngữ này khi muốn đưa ra một chủ đề nào đó hoặc khi có điều không mong muốn xảy ra.

You use this idiom when you want to bring up a certain topic or when something unexpected happens.

Tôi muốn nói với cô ấy rằng tôi đã có một công việc mới những không có cơ hội để bắt đầu chủ đề này.

Tôi định ăn tối cùng bạn bè nhưng có chuyện xảy ra nên phải huỷ bỏ.

Come in

Thành ngữ này nghĩa là đi vào, thường là một căn phòng, cánh cửa.

This idiom means to enter, usually a room, a door.

Vào đi, cửa mở đấy, bà nói với con sói.

Come across

Thành ngữ này để chỉ việc gặp gỡ hoặc tìm thấy cái gì đó một cách tình cờ.

This idiom refers to meeting or finding something by chance.

Tôi đang dọn dẹp gác mái và tình cờ thấy bộ đồng phục cấp ba. Bạn có tin được không, nó vẫn vừa với tôi?

Come forward

Khi tình nguyện cung cấp thông tin về điều gì đó, thường là nhân chứng cho một hành vi phạm pháp, bạn dùng thành ngữ này.

When volunteering to provide information about something, usually as a witness to a crime, you use this expression.

Cảnh sát khuyến khích mọi người làm chứng, cung cấp bất kỳ thông tin nào về cô gái bị bắt cóc.


Nguồn: Bạn đoán được không?

2021-11-14T06:48:40Z

4 bình luận

_DongPhuong_F.A | Vote: 0

1 vote nha

2021-11-14T06:50:07Z


aworldinatree | Vote: 0

Thanks

2021-11-14T06:51:03Z


[deactivated user]
| Vote: 0

1 vote!

2021-11-14T07:01:10Z


_xuatchien_2k7 | Vote: 0

1 vote for you

2021-11-14T08:40:44Z