...Le_Le...
Vote: 6
Chúng ta dùng "the" khi danh từ chỉ đối tượng được cả người nói lẫn người nghe biết rõ đối tượng nào đó. Ngược lại, khi dùng mạo từ bất định 'a, an"; người nói đề cập đến một đối tượng chung chung hoặc chưa xác định được.
"The" là mạo từ xác định dùng cho cả danh từ đếm được (số ít lẫn số nhiều) và danh từ không đếm được.
Ví dụ:
The truth (sự thật)
The time (thời gian)
The bicycle (một chiếc xe đạp)
The bicycles (những chiếc xe đạp)
Dùng mạo từ xác định
Ví dụ:
The sun (mặt trời); the sea (biển cả)
The world (thế giới); the earth (quả đất)
Trước một danh từ, với điều kiện danh từ này vừa mới được đề cập trước đó.
Ví dụ:
(Tôi thấy một người ăn xin. Người ăn xin ấy nhìn tôi với vẻ tò mò)
Ví dụ:
The girl in uniform (Cô gái mặc đồng phục)
The mechanic that I met (Người thợ máy mà tôi đã gặp)
The place where I waited for him (Nơi mà tôi đợi anh ta)
Trước một danh từ chỉ một vật riêng biệt
Ví dụ:
My father is working in the garden
(Cha tôi đang làm việc trong vườn) [Vườn nhà tôi]
Please pass the dictionary (Làm ơn đa quyển tự điển) [Tự điển ở trên bàn]
Trước so sánh cực cấp, Trước "first" (thứ nhất), "second" (thứ nhì), "only" (duy nhất).... khi các từ này được dùng như tính từ hay đại từ.
Ví dụ:
The first day (ngày đầu tiên)
The best time (thời gian thuận tiện nhất)
The only way (cách duy nhất)
The first to discover this accident (người đầu tiên phát hiện tai nạn này)
"The" + Danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm động vật, một loài hoặc đồ vật
Ví dụ:
The whale is in danger of becoming extinct (Cá voi đang trong nguy cơ tuyệt chủng)
The fast food has made life easier for housewives.(Thức ăn nhanh đã làm cho các bà nội trợ có cuộc sống dễ dàng hơn)
"The" có thể dùng Trước một thành viên của một nhóm người nhất định
Ví dụ:
The small shopkeeper is finding business increasingly difficult (Giới chủ tiệm nhỏ nhận thấy việc buôn bán ngày càng khó khăn)
"The" + Danh từ số ítdùng Trước một động từ số ít. Đại từ là "He / She /It"
Ví dụ:
(Hành khách đi vé hạng nhất trả tiền nhiều hơn vì thế họ có thể hưởng tiện nghi thoải mái)
Ví dụ:
-The old (người già); the rich and the poor (người giàu và người nghèo)
Ví dụ:
The Pacific (Thái Bình Dương);The Netherlands (Hà Lan)
The Crimea (Vùng Crimê); The Alps (dãy Alps)
"The" cũng đứng Trước những tên gọi gồm Danh từ + of + danh từ
Ví dụ:
The Gulf of Mexico (Vịnh Mêhicô)
The United States of America (Hiệp chủng quốc Hoa Kỳ).
Nhưng người ta lại nói:
South Africa (Nam Phi), North America (Bắc Mỹ), West Germany (Tây Đức),mặc dù The north of Spain (Bắc Tây Ban Nha), The Middle East (Trung Đông); The West (Tây Phương)
"The" + họ (ở số nhiều)nghĩa là Gia đình ...
Ví dụ:The Smiths = Gia đình nhà Smith (vợ chồng Smith và các con)
Không dùng mạo từ xác định
Ví dụ:
Europe (Châu Âu), South America (Nam Mỹ), France (Pháp quốc), Downing Street (Phố Downing)
Ví dụ:
I don't like French beer (Tôi không thích bia Pháp)
I don't like Mondays (Tôi không thích ngày thứ hai)
Trước danh từ trừu tượng, trừ phi danh từ đó chỉ một trường hợp cá biệt.
Ví dụ:
Nhưng:
The death of the President made his country acephalous (cái chết của vị tổng thống đã khiến cho đất nước ông không có người lãnh đạo).
Sau tính từ sở hữu (possessive adjective) hoặc sau danh từ ở sở hữu cách (possessive case).
Ví dụ:
My friend, chứ không nói My the friend
The girl's mother = the mother of the girl (Mẹ của cô gái)
Trước tên gọi các bữa ăn.
Ví dụ
-They invited some friends to dinner.
(Họ mời vài người bạn đến ăn tối)
Nhưng:
(Bữa tiệc cưới sáng được tổ chức trong một khu vườn xinh đẹp)
Ví dụ
President Roosevelt (Tổng thống Roosevelt)
King Louis XIV of France (Vua Louis XIV của Pháp)
Trong các trường hợp sau đây
Women are always fond of music (Phụ nữ luôn thích âm nhạc)
Come by car/by bus (Đến bằng xe ôtô/xe búyt)
In spring/in autumn (Vào mùa xuân/mùa thu), last night (đêm qua), next year(năm tới), from beginning to end (từ đầu tới cuối), from left to right (từ trái sang phải).
To play golf/chess/cards (chơi gôn/ đánh cờ/đánh bài)
Lưu ý
Ví dụ:
According to the laws of nature (Theo quy luật tự nhiên)
They couldn't tolerate city life anymore and went back to nature(Họ không chịu nổi đời sống thành thị nữa và trở về với thiên nhiên)
He listened to the radio(Anh ta nghe rađiô), nhưng He watchedtelevision(Anh ta xem TV) ; hoặc He heard it on the radio(Anh ta nghe được việc đó trên rađiô), nhưng He saw it on TV(Anh ta thấy việc đó trên TV).
Go home/get home (Đi về nhà),
be at home (™ nhà),
nhưng They returned to the brideg room's home(Họ trở lại nhà chú rể).
Go to bed/hospital/church/school/ work/prison (Đi ngủ/đi nằm bệnh viện/đi lễ/đi học/đi làm/ đi tù),
nhưng They went to the school to see their children's teacher(Họ đến trường để gặp thầy của con họ)
The priest goes to the jail topray for the two dying prisoners (Linh mục đến nhà tù để cầu nguyện cho hai người tù đang hấp hối)
She will get a bus at the church (Cô ta sẽ đón xe búyt ở chỗ nhà thờ).
Nói chung, có thể thiếu "The" nếu đi đến các địa điểm đó mà ko nhằm mục đích sử dụng các dịch vụ hay chức năng của nó, ví dụ là đến trường không phải để học, đến nhà tù không phải để ở tù hoặc đến nhà thờ không phải để cầu nguyện...
(Còn tiếp)
2016-08-17T11:44:20Z
ChauLe3 | Vote: 1Đoạn cuối nên tô màu các từ vựng cho dễ nhìn. Và mỗi ý nên cách dòng ra. Câu viết dính nhau thiếu dấu chấm nữa. Còn phần trên thì ổn.
2016-08-17T17:42:31Z
...Le_Le... | Vote: 0uk
2016-08-18T00:39:59Z
ChauLe3 | Vote: 0Bạn mau sửa lại đi vì những topic ko đảm bảo sẽ bị xóa sau vài ngày.
2016-08-18T01:23:57Z
fkvdsg | Vote: 0thank you
1 like
good
2016-08-17T11:49:02Z
baby_cry | Vote: 0hay lắm, like
2016-08-17T12:11:14Z
hungtri | Vote: 0Cái này ai trả biết
2016-08-17T15:21:40Z
hungtri | Vote: 0ê nek lớp học của bạn email là j
2016-08-17T15:22:03Z
...Le_Le... | Vote: 0email của mik á
2016-08-18T00:40:22Z