danh sách bài viết

CÁCH DÙNG MẠO TỪ A/AN

huyhoangvo2706
Vote: 12

Cách dùng mạo từ

A/AN

Mạo từ không xác định (indefinite article) A/AN được dùng khi người nói và người nghe/người đọc nói về một ai hay vật gì chung chung và không cụ thể.

<pre>An: đứng trước danh từ bắt đầu bằng nguyên âm a, e, i, o, u. A: đứng trước danh từ bắt đầu bằng các phụ âm còn lại (không phải a, e, i, o, u). Dùng để chỉ một người hay vật không xác định Ví dụ: There is a man on the street. Dùng để chỉ danh từ đếm được Ví dụ: a bottle, a hammer, an egg Dùng để chỉ nghề nghiệp Ví dụ: My dad is a doctor. </pre>
2016-06-22T09:21:37Z

19 bình luận

ahihy | Vote: 6

Đính chính lại là "phát âm bằng nguyên âm" nhá.

VD:

university (/juːnɪˈvəːsɪti/) do U được phát âm là /juː/ (phụ âm j) nên dùng a university.

hour (/ˈaʊə/) thì dùng an do âm đầu tiên của từ là /aʊ/(H không được phát âm (âm câm)).

2016-06-23T00:53:21Z


hoangnam2401 | Vote: 2

Wá xá hay

2016-06-22T09:23:20Z


huyhoangvo2706 | Vote: 2

Mình cho các bạn xem thên nè: Cách dùng mạo từ

THE

Mạo từ xác định (definite article) THE được dùng khi người nói và người nghe/người đọc đều biết họ đang nói cụ thể về một ai hay vật gì. Ngoài ra the còn được dùng trong những trường hợp sau:

<pre>Khi chỉ duy nhất có một người hay một vật nào đó. Ví dụ: the Pope, the sun Khi nói về những những gì mang tính tột bật. Ví dụ: the tallest building, the smartest person Khi chỉ có một người hay một vật gì đó trong khung cảnh xung quanh. Ví dụ: Can I borrow the pen? Khi người hay vật nào đó đã được nhắc đến trước đó. Ví dụ: A boy felt down from a tree. An ambulance is taking the boy to the hospital. Khi nói về thứ mà dùng một danh từ có thể để mô tả chung tất cả loại (có thể lược bỏ the) Ví dụ: The fish lives under water. Đứng trước tính từ để chỉ một nhóm người Ví dụ: the rich, the poor, the disabled </pre>
2016-06-26T08:55:31Z


NgocHa2003 | Vote: 1

Umk dù mk b r nhưng cx thanks và 1 like for you

2016-06-22T09:23:26Z


huyhoangvo2706 | Vote: 1

Thanks các bạn đã ủng hộ mình nghé!!! :))

2016-06-22T09:31:23Z


An_cap_ban_quen | Vote: 1

mình hay nhầm a với an nhưng từ bây giờ sẽ không bị nhầm nữa. 1like for you

2016-06-22T10:02:46Z


Do_Nhi | Vote: 1

thank nha

2016-06-22T10:44:01Z


Kenzoku-san | Vote: 1

tặng bạn 3 lingots (mình ít lắm )

2016-06-22T10:47:56Z


KuShirou | Vote: 1

dễ ẹc nhưng cho 1 like

2016-06-23T01:46:05Z


Do_Nhi | Vote: 0

thank ah

2016-06-22T10:19:50Z


sasuke2007 | Vote: 0

vậy an hour đâu có các nguyên âm bạn nói đâu!!

2016-06-23T00:34:51Z


huyhoangvo2706 | Vote: 1

hour bắt đầu bằng 1 phụ âm (h) suy ra chúng ta không thể dùng "an hour" mà phải dùng là "a hour".

2016-06-26T08:22:24Z


sasuke2007 | Vote: 0

vậy sao mình thấy người ta thường dùng an hour hơn mà?

2016-06-27T03:32:10Z


huyhoangvo2706 | Vote: 1

vì bạn ❤❤❤

2016-06-27T11:52:45Z


sasuke2007 | Vote: 0

ai ❤❤❤ biết liền à.Bạn vào đây là biết liền http://wowenglish.edu.vn/a-hour-hay-an-hour/

2016-06-28T05:04:29Z


huyhoangvo2706 | Vote: 0

sorry

2016-06-28T09:34:25Z


sasuke2007 | Vote: 0

that's ok

2016-06-28T12:21:28Z


huyhoangvo2706 | Vote: 0

Có hai loại danh từ: danh từ không đếm được (uncount nouns) và danh từ đếm được (count nouns). Đối với danh từ không đếm được, chúng ta không dùng số nhiều và mạo từ không xác định a/an

<pre>We eat a lot of foods. —&gt; We eat a lot of food. There's a information about the company.—&gt; There’s information about the company. </pre>

Đối với danh từ đếm được, cách dùng số nhiều theo những quy luật sau:

<pre>Thêm -s vào danh từ book -&gt; books , friend -&gt; friends , boys -&gt; boys Thêm -es vào vào danh từ có chữ cuối là -ss; -ch; -s; -sh; -x class -&gt; classes ; watch -&gt; watches; gas -&gt; gases; bus -&gt; buses ; bush -&gt; bushes ; fox -&gt; foxes Đổi thành -ies với những danh từ có chữ cuối là phụ âm và -y lady -&gt; ladies; countries -&gt; countries ; party -&gt; parties Nếu danh từ có chữ cuối là nguyên và và -y thì chỉ thêm -s day -&gt; days, play -&gt; plays Có nhiều danh từ đổi từ số ít qua số nhiều theo dạng riêng man -&gt; men ; child -&gt; children ; foot -&gt; feet; goose -&gt; geese ; person -&gt; people Có nhiều danh từ dùng chung một chữ cho số ít và số nhiều fish -&gt; fish ; sheep -&gt; sheep ; deer -&gt; deer </pre>

Các danh từ tập hợp phổ biến dùng cho động vật

A catch of fish.

An army of ants.

A flight of birds.

A flock of birds.

A haul of fish.

A flock of sheep.

A herd of deer/cattle/elephants/goats/buffaloes.

A hive of bees.

A litter of cubs.

A host of sparrows.

A team of horses.

A troop of lions.

A zoo of wild animals.

A pack of wolves.

A litter of puppies/kittens.

A swarm of bees/ants/rats/flies.

A team of horses/ducks/oxen.

A murder of crows.

A kennel of dogs.

A pack of hounds.

2016-06-26T08:56:50Z


hoangnam2401 | Vote: 0

sao bạn giỏ wá zdậy?

2016-06-30T10:04:15Z


hoangnam2401 | Vote: 0

kinh

2016-09-04T01:38:36Z